Tham khảo những nguyên tắc đặt tên tổ chức bạn phải biết

Việc đặt tên cho công ty là cực kỳ quan trọng đối với những cá nhân, cộng đồng, với ý định thành lập công ty để buôn bán, đặt tên cho công ty không chỉ đơn thuần là theo ý mình thích nhưng còn nên bảo đảm các phương pháp của luật pháp, hãy cùng Tham khảo bào viết dưới đây để có thể chọn lựa cho bạn một mẫu tên thật là ý ưng ý nhé.

Điều 38. Tên công ty

Tên tiếng việt nam của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

- Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là "công ty trách nhiệm hữu hạn" hoặc "công ty TNHH" đối với thanh lap cong ty trach nhiem huu han; được viết là "công ty cổ phần" hoặc "công ty CP" đối với công ty cổ phần; được viết là "công ty hợp danh" hoặc "công ty HD" đối với công ty hợp danh; được viết là "doanh nghiệp tư nhân", "DNTN" hoặc "doanh nghiệp TN" đối với công ty tư nhân;

- Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

+ Tên doanh nghiệp bắt buộc được gắn tại hội sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp cần được in hoặc viết bên trên các thủ tục giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm bởi công ty phát triển.

+ Căn cứ vào quy định tại Điều này và những Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối ưng ý tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên công ty

- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của thanh lap cong ty doanh nghiệp đang đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tranh bị nhân dân, tên của doanh nghiệp chính trị, doanh nghiệp chính trị – xã hội, công ty chính trị xã hội – nghề nghiệp, công ty xã hội, doanh nghiệp xã hội – nghề nghiệp để làm cho đầy đủ hoặc một phần tên riêng của đơn vị, trừ nếu với sự ưng ý của cơ quan, công ty hoặc tổ chức đó.

- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 40. Tên công ty bằng tiếng quốc tế và tên viết tắt của doanh nghiệp

- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng việt nam sang 1 trong các tiếng quốc tế hệ chữ La-tinh. khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng quốc tế.

- Nếu công ty có tên bằng tiếng quốc tế, tên bởi tiếng nước ngoài của công ty chi nhánh, văn phòng đại diện, vị trí kinh doanh của công ty hoặc bên trên những hồ sơ đàm phán, giấy tờ tài liệu và ấn phẩm do công ty sản xuất.

- Tên viết tắt của công ty được viết tắt từ tên tiếng việt hoặc tên viết bằng tiếng quốc tế.

Điều 41. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

- Tên chi nhánh, văn phòng đại diệng, vị trí kinh doanh bắt buộc được viết bằng những chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt nam, những chữ cái F, J, Z, W, chữ số và những ký hiệu.

- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện bắt buộc có tên công ty kèm theo cụm từ "Chi nhánh" đối với chi nhánh, cụm từ "Văn phòng đại diện" đối với văn phòng đại diện.

- Tên chi nhánh, công sở đại diện, địa điểm buôn bán nên được viết hoặc gắn tại hội sở chi nhánh, văn phòng đại diện và vị trí kinh doanh. Tên chi nhánh, công sở đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng việt nam của doanh nghiệp bên trên các hồ sơ giao dịch, thủ tục tài liệu và ấn phẩm bởi chi nhánh, văn phòng đại diện sản xuất.

Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn.

- Tên trùng là tên tiếng việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

- Những trường hợp sau đây xem là là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

a) Tên tiếng việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên công ty đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bởi tiếng nước ngoài của doanh nghiệpc đề xuất đăng ký trùng với tên bởi tiếng nước ngoài của công ty đã đăng ký;

d) Tên riêng của tổ chức yêu cầu đăng ký chỉ khác có tên riêng của công ty cộng dòng đã đăng ký bởi 1 số tự nhiên, số trật tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của công ty đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề xuất đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng mẫu đã đăng ký bởi ký hiệu "&", ".", "+", "-", "_";

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề xuất đăng ký chỉ khác có tên riêng của công ty cùng cái đã đăng ký bởi từ "tân" ngay trước hoặc "mới" ngay sau hoặc trước tên riêng của tổ chức đã đăng ký;

g) Tên riêng của công ty buộc phải đăng ký chỉ khác có tên riêng của doanh nghiệp cùng mẫu đang đăng ký bởi từ "miền Bắc", "miền Nam", "miền Trung", "miền Tây", "miền Đông" hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Những trường hợp điều khoản tại những điểm d, đ, e và g của khoản này không vận dụng đối với trường hợp doanh nghiệp con của công ty đang đăng ký.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp bảo hiểm uy tín, nhanh chóng

Nền kinh tế tăng trưởng cao đòi hỏi nhu cầu vốn và nhu cầu Bảo Hiểm nên phục vụ, vốn tích lũy tích trữ từ phòng ngừa nghiệp vụ bảo hiểm có nhiều cơ hội đầu tư sinh lãi cao, khuyến khích buôn bán bảo hiểm lớn mạnh. Rõ hơn thị trường, bạn muốn thành lập công ty, doanh nghiệp bảo hiểm để bắt đầu cho sự nghiệp của mình, vậy sau điều kiện thì hồ sơ xây dựng thương hiệu doanh nghiệp bảo hiểm theo trình tự nào?
1. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập công ty nhanh và hoạt động:
- Giấy tờ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện theo quy định tại Luật doanh nghiệp, những văn bản hướng dẫn thi hành và Điều 64 của Luật kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
a) Đơn xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo mẫu do Bộ tài chính quy định;
b) Dự thảo điều lệ doanh nghiệp thích hợp có quy định tại Luật công ty, Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành. Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp nên có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo luật pháp, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập.



c) Danh sách cổ đông sáng lập và các hồ sơ kèm theo sau đây:
- Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng nhận tư nhân hợp pháp khác và lý lịch tư pháp theo mẫu bởi luật pháp quy định.
- Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng nhận tư nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là công ty quốc tế thì bản sao của Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh bắt buộc có chứng nhận của cơ quan vị trí doanh nghiệp đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp giấy tờ xin giay phep kinh doanh.
d) Công nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại việt nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng đó;
đ) Phương án hoạt động 5 năm đầu phù hợp với ngành nghề kinh doanh xin cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, cực tốt kinh doanh, khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm và lợi ích kinh tế tài chính của việc thành lập doanh nghiệp đương nhiên các trật tự nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, trật tự quản lý rủi ro; các điều khoản về phương thức trích lập phòng ngừa nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, bản lĩnh thanh toán của công ty không ứng dụng đối với công ty môi giới bảo hiểm;
e) Danh sách, lý lịch, những văn bằng cói xác nhận của công chứng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người quản lý doanh nghiệp;
g) Mức vốn góp và cách thức góp vốn, danh sách những công ty, cá nhân chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên; tình hình nguồn vốn và các thông tin khác có can dự đến những công ty, cá nhân đó;
h) Luật lệ, pháp luật, biểu chi phí, hoa hồng bảo hiểm của mẫu sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành. điều khoản này không vận dụng đối với công ty môi giới bảo hiểm.
Gợi ý dịch vụ thanh lap cong ty tai Ha Noi giá phải chăng, nhanh trong.



2. Lệ phí cấp Giấy phép
Doanh nghiệp bảo hiểm, công ty môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép ra đời và hoạt động buộc phải nộp lệ phí cấp Giấy phép theo điều khoản của pháp luật về phí và lệ phí.
3. Công bố nội dung hoạt động
Sau khi được cấp giấy phép ra đời và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc công bố nội dung hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Nhận định các dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp cổ phần trọn gói tại Hà Nội

Bạn đang gặp khó khăn, trong việc định hình thành lập công ty cổ phần? bạn đang không biết thủ tục thành lập công ty cổ phần bao gồm những gì?, điều kiện xây dựng doanh nghiệp ra sao và chi phí xây dựng công ty như thế nào.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần:
- Giấy đề xuất đăng ký kinh doanh theo mẫu hợp nhất bởi cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp.
- Danh sách cổ đông sáng lập và những giấy tờ kèm theo sau đây:
+ Đối với cổ đông là tư nhân : bản sao giấy chứng minh nhân dân. Hộ chiếu hoặc chứng thực tư nhân hợp pháp khác.
+ Đối với cổ đông là công ty : bản sao quyết định thành lập công ty cổ phần tại hà nội.
+ Giấy chứng thực đăng ký buôn bán hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn phiên bản uỷ quyền.
+ Giấy chứng minh nhân dân. Hộ chiếu hoặc chứng thực tư nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
+ Đối với cổ đông là công ty nước ngoài thì bản sao giấy chứng thực đăng ký kinh doanh phải có chứng nhận của cơ quan nơi doanh nghiệp đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
>>>>>Tham khảo dich vu thanh lap cong ty co phan trọn gói giá rẻ tại hà nội.
- Văn bản công nhận vốn pháp định của cơ quan, công ty có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực, mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
- Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, theo quy định của luật pháp nên có chứng chỉ hành nghề.